Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Ninh thông báo, trong tuần từ ngày 02/11 đến 09/11/2025 đã phát hiện 395 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông qua hệ thống camera giám sát giao thông và phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ. Danh sách cụ thể như sau:
I. Ô TÔ (331 trường hợp)
1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 43 trường hợp
30K-716.41; 99A-636.46; 34H-064.22; 99A-734.42; 20A-926.98; 99A-353.46; 99A-538.82; 99A-581.26; 99D-002.59; 29A-701.26; 30K-707.43; 99A-242.06; 99A-156.17; 99A-795.85; 99A-488.76; 98C-35385; 98C-14624; 98A-46508; 99A-24419; 98A-35364; 12A-00645; 98A-23303; 98A-29901; 29H-22874; 98A-70268; 30G-98024; 98B-15953; 98A-09939; 98A-12068; 98A-50922; 99F-00180; 98A-23281; 98A-85301; 98A-78910; 98C-18445; 98A-53840; 98C-37151; 98A-19296; 98A-62318; 98A-22334; 98A-83773; 98A-33375.

Ô tô vượt đèn đỏ. Ảnh: Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh
2. Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ: 02 trường hợp
99A-888.77; 30H-030.93.
3. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường: 166 trường hợp
20A-363.95; 30H-045.65; 99A-724.02; 98E-007.18; 29B-611.48; 30A-185.65; 99LD-024.06; 36A-745.98; 30H-212.55; 99B-104.14; 98H-068.01; 99A-657.64; 29A-669.89; 12C-131.20; 99E-005.90; 99A-577.00; 99A-463.82; 99C-132.19; 99H-072.10; 98A-397.60; 12A-247.11; 30L-881.12; 99C-010.59; 99A-572.25; 99C-176.40; 99A-248.76; 30G-976.29; 15A-922.10; 34A-029.39; 99A-761.96; 99C-181.03; 99A-610.56; 99D-010.59; 99A-422.02; 30E-623.88; 51E-053.66; 99A-343.36; 99A-355.79; 89H-037.56; 99A-482.67; 99A-554.65; 99A-441.12; 29D-096.58; 99C-245.90; 12A-097.40; 99A-332.03; 99H-033.23; 98A-560.64; 99A-744.87; 99A-991.34; 30G-929.30; 29D-520.24; 29LD-316.52; 99A-362.06; 30G-624.33; 29C-550.65; 99C-136.60; 30F-717.11; 99A-864.71; 99A-107.21; 99A-334.72; 29B-068.24; 29B-171.15; 99A-450.13; 99A-832.81; 29H-991.20; 99A-165.48; 99A-310.50; 29F-040.14; 99A-160.63; 34A-582.66; 99C-169.66; 99A-637.87; 30M-319.86; 99A-573.19; 29K-274.10; 29B-401.51; 98A-51719; 98A-34428; 29A-87299; 98A-96505; 98A-47767; 98A-51654; 98C-32533; 30L-6534; 20L-7894; 20A-39743; 99B-12867; 98A-03855; 98A-19286; 98A-35169; 98A-63958; 98A-76707; 98C-32603; 30A-87991; 98A-25973; 29A-29395; 98A-34117; 30L-6797; 36C-41949; 98B-07873; 98H-04501; 98A-22811; 98A-56629; 98B-01464; 98A-79506; 98LD-00999; 98A-78376; 88C-03186; 98C-27907; 98A-71429; 98A-42691; 99A-61662; 98A-07380; 98A-06725; 34M-1941; 98A-46948; 98B-10749; 30H-50232; 98A-06913; 98A-62703; 98A-50323; 30E-83838; 98H-07984; 98A-00876; 98A-83253; 98A-76157; 98A-34218; 29A-85396; 98A-92885; 29A-85925; 28A-02760; 98A-35710; 98A-81428; 98A-08202; 98C-32603; 99A-67427; 30A-11519; 98A-66823; 98D-01344; 98A-63958; 98A-12840; 12H-00513; 98A-71878; 98A-81356; 98A-57961; 98A-22580; 98A-54072; 29C-67599; 29A-93712; 98C-06581; 98A-86490; 98C-32769; 98A-59897; 28A-02760; 30E-34070; 98A-63828; 98A-69952; 98A-75463; 12A-33907; 98A-10961; 14A-21517; 30E-25103; 98D-00566; 98A-16764; 98A-79129.
4. Chạy quá tốc độ quy định: 88 trường hợp
98B-017.17; 99C-295.03; 99A-447.43; 18H-029.88; 20C-068.65; 29D-582.88; 29E-354.96; 29H-093.54; 29H-336.79; 29H-886.88; 30L-068.78; 30L-426.97; 30A-668.99; 89H-044.27; 98A-515.01; 98A-523.96; 98A-601.59; 98A-818.40; 98A-863.56; 98B-162.60; 98F-009.78; 99A-347.37; 99A-486.41; 99A-840.26; 99B-088.04; 14A-096.19; 30G-113.06; 30G-118.30; 30M-460.34; 88E-010.36; 98H-024.42; 99A-159.43; 99A-174.85; 99A-351.81; 99H-046.52; 99LD-032.49; 14H-074.96; 15K-055.08; 29D-553.53; 29E-314.47; 29E-406.04; 29H-059.41; 29H-124.43; 29H-424.72; 29H-730.97; 29H-850.37; 29H-896.54; 29K-036.47; 29K-131.80; 30A-064.99; 30E-282.25; 30E-391.25; 30E-688.81; 30F-010.44; 30F-114.25; 30F-199.19; 30F-522.77; 30F-591.69; 30F-737.31; 30F-744.57; 30F-949.13; 30G-005.03; 30G-673.84; 30G-896.70; 30H-278.26; 30H-611.65; 30K-186.00; 30K-257.15; 30L-230.30; 30L-709.26; 30M-135.47; 34A-276.26; 34A-437.39; 34C-234.66; 36H-163.47; 89A-606.48; 89C-314.81; 89H-098.36; 90A-191.67; 98A-173.99; 99A-240.16; 99A-339.51; 99A-651.71; 99A-905.14; 99A-907.20; 99A-909.60; 99C-166.14; 98A-12063.
5. Rẽ trái nơi có biển cấm rẽ trái: 22 trường hợp
98A-68902; 98A-58701; 98A-50017; 98A-15920; 35A-07187; 17A-45517; 98A-85117; 98A-28982; 98A-90654; 99A-34293; 98A-58672; 98A-98866; 89A-17918; 99A-91378; 2A-06896; 98A-98866; 98A-29999; 19C-17146; 98A-24879; 29K-19393; 98A-31434; 98A-50088.
6. Dừng xe dưới gầm cầu vượt: 10 trường hợp
30H-59214; 98A-35747; 98A-84818; 98A-33538; 30A-05644; 30G-85432; 98A-78906; 36H-07163; 20A-26958; 29D-01022; 98C-16582; 99A-77348; 98A-46696; 98A-41820.

Ô tô dừng xe dưới chân cầu vượt. Ảnh: Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh
II. MÔ TÔ (64 trường hợp)
1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 15 trường hợp
99AA-796.31; 28H1-587.17; 99AA-262.43; 99B1-176.56; 98AA-07579; 98B2-06045; 98B2-94801; 98D1-99696; 98MĐ1-12669; 98B1-51241; 98B1-05678; 98B1-56215; 98B3-11754.
2. Chạy quá tốc độ quy định: 49 trường hợp
22FA-057.42; 36K5-234.48; 37G1-218.24; 98K1-355.45; 99G1-239.05; 12X1-210.60; 21CA-032.85; 21CA-075.88; 25T1-210.44; 36AU-031.44; 36K5-341.27; 88H1-3709; 97AE-003.16; 98B3-470.68; 99C1-010.08; 99C1-447.19; 99E1-260.38; 99F1-565.32; 28G1-27216; 12SA-0397; 98C1-288.56; 12H1-131.97; 99G1-619.64; 99G1-073.02; 98M1-234.77; 12HA-012.86; 12AA-006.21; 29BL-073.10; 12ZA-014.47; 98C1-288.56; 98D1-052.47; 12H1-413.65; 99G1-28386; 12H1-49712; 98AF-02423; 98AK-018.56; 20F1-49801; 12AA-04262; 88H1-37515; 98B3-25049; 12FA-06055; 29F1-08758; 12H1-42436; 98AF-069.26; 12B1-077.07; 98N5-4865; 12V1-044.11; 12AA-632.30; 29C1-045.26; 12HA-086.92.
Để tra cứu phương tiện vi phạm, người dân có thể thực hiện theo các cách dưới đây:
- Tra cứu trên website chính thức của Cục Cảnh sát Giao thông:
Bước 1: Truy cập: https://www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html
Bước 2: Nhập biển số xe, chọn loại phương tiện, nhập mã captcha → bấm Tra cứu.
Bước 3: Nếu có vi phạm sẽ hiện thời gian, địa điểm, lỗi, đơn vị xử lý.
- Tải ứng dụng VNeTraffic - ứng dụng giao thông do Bộ Công an quản lý để kiểm tra thông tin vi phạm hoặc gửi phản ánh trực tiếp đến cơ quan chức năng.
Bước 1: Tải ứng dụng trên Google Play / App Store.
Bước 2: Đăng nhập bằng CCCD gắn chip hoặc số điện thoại.
Bước 3: Vào mục “Tra cứu vi phạm”, nhập biển số xe để xem vi phạm.





Hoặc