Từ tiếng Việt nào khi đánh vần phải đọc lại 3 lần? - 90% người trả lời sai

Admin

05/06/2025 12:05

Bạn có biết từ này không?

Tiếng Việt đẹp - điều đó ai cũng công nhận. Nhưng tiếng Việt khó thì chỉ những ai từng vật lộn với từng con chữ, từng dấu thanh, từng quy tắc đánh vần mới thấm thía hết. Khó từ cách phát âm cho đến chính tả, từ việc phân biệt “tr” với “ch”, “d” với “gi”, cho đến những màn đánh vần khiến người học bối rối chẳng hiểu mình đang học tiếng mẹ đẻ hay đang chơi đố vui. Có những từ chỉ vỏn vẹn ba chữ cái mà đánh vần xong mồ hôi cũng ướt trán, ví dụ như... từ “sắc”. 

Hãy thử hình dung một buổi học vỡ lòng, cô giáo đứng trên bục, học trò phía dưới ê a đánh vần: “á - cờ - ắc - sờ - ắc - sắc - sắc - sắc”. Cả lớp cùng nhau đọc vang lên từ “sắc” đến tận ba lần mới kết thúc được một từ duy nhất. 

Hiện tượng “sắc, sắc, sắc” này không chỉ là một trò chơi ngôn ngữ vui nhộn, mà còn là minh chứng cho sự phức tạp nhưng đầy hệ thống của tiếng Việt. Trong tiếng Việt, mỗi âm tiết thường gồm ba phần: phụ âm đầu (âm đầu), phần vần (gồm nguyên âm và phụ âm cuối), và thanh điệu. Với từ “sắc”, ta có “s” là phụ âm đầu, “ăc” là vần, và thanh điệu là dấu sắc. Việc đánh vần cẩn thận từng bước như vậy giúp học sinh hiểu được cấu trúc âm tiết và cách phát âm đúng chuẩn, đặc biệt quan trọng với trẻ nhỏ hoặc người học tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai.

Từ tiếng Việt nào khi đánh vần phải đọc lại 3 lần? - 90% người trả lời sai- Ảnh 1.

Không chỉ có vậy, đằng sau từ “sắc” là cả một kho ý nghĩa phong phú. Theo Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê, NXB Đà Nẵng, 2020), từ “sắc” mang nhiều nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh:

1. Màu sắc: Chỉ các màu khác nhau có thể cảm nhận bằng thị giác. 

Ví dụ: “màu sắc rực rỡ”, “sắc thu vàng nhạt”.

2. Sắc thái: Ý chỉ vẻ ngoài, trạng thái biểu cảm hay mức độ tinh tế của một sự vật, sự việc. 

Ví dụ: “sắc thái biểu cảm trên khuôn mặt”, “sắc thái ngôn ngữ”.

3, Sự sắc bén: Dùng để nói về sự nhạy bén, tinh tường trong tư duy hoặc khả năng cắt, chém của vật dụng. 

Ví dụ: “con dao sắc”, “trí tuệ sắc sảo”.

4. Sắc đẹp: Chỉ vẻ đẹp ngoại hình, đặc biệt là của phụ nữ. 

Ví dụ: “ tuyệt sắc giai nhân”

5. Sắc phong: Danh từ Hán Việt, chỉ chiếu chỉ của vua phong tước vị, chức vụ cho ai đó. 

Ví dụ: “nhận sắc phong của triều đình”.

Còn trong Từ điển Hán Việt (Thiều Chửu), chữ “sắc” (色) có nghĩa là màu sắc, vẻ mặt, vẻ đẹp, khí sắc (sắc khí)... Cách dùng này phổ biến trong các từ gốc Hán như “sắc đẹp”, “sắc lệnh”, “sắc phong”...

Như vậy, dù chỉ là một từ ngắn gọn, “sắc” không hề đơn điệu. Nó gói ghém trong mình cả màu sắc của thiên nhiên, nét đẹp của con người, lẫn chiều sâu ngôn ngữ văn hóa Việt. Và nhiều người nói đùa rằng, có lẽ cũng vì mang trong mình quá nhiều “sắc thái” như thế, từ “sắc” mới khiến chúng ta phải đọc lại đến ba lần ngay từ lúc tập đánh vần. Một điều tưởng nhỏ mà lại khiến người ta nhớ mãi không quên.

Tổng hợp